Thứ 5, 02/05/2024, 13:48[GMT+7]

Gốc tự do có tác động gì đến sức khỏe của bạn?

Thứ 6, 12/04/2024 | 09:48:31
2,068 lượt xem
Khi nghe tới cụm từ gốc tự do, nhiều bạn cảm thấy khó hiểu. Nhưng nếu bạn tìm hiểu rõ về nó thì bạn có thể tự điều chỉnh để hóa giải và cân bằng gốc tự do trong cơ thể, giúp bạn bảo vệ sức khỏe cho chính mình.

Ảnh minh họa

GỐC TỰ DO LÀ GÌ?

- Theo khoa học hiện đại: Gốc tự do là những nguyên tử hay phân tử bị mất đi một điện tử ở lớp vỏ ngoài cùng. Gốc tự do sinh ra liên tục trong quá trình chuyển hóa của cơ thể, hoặc hình thành dưới tác động của các yếu tố bên ngoài như: ô nhiễm môi trường, ăn uống thực phẩm, dư lượng hóa chất, thuốc trừ sâu, rượu bia, thuốc lá, thuốc tân dược, stress…Tóm lại, gốc tự do làm mất sự cân bằng điện tử sinh học trong cơ thể.

- Theo đông y thì sự mất cân bằng giữa: âm và dương, khí và huyết, hàn và nhiệt, sẽ làm cho mất cân bằng hoạt động của các tạng phủ, từ đó dẫn tới việc cơ thể sinh ra nhiều chất trọc (chất đục) làm vấy bẩn chất thanh (chất trong sạch). Nếu cơ thể quá nhiều chất đục bẩn thì đó chính là nguyên nhân phát sinh ra bệnh tật.

ẢNH HƯỞNG CỦA GỐC TỰ DO ĐẾN SỨC KHỎE CỦA BẠN?

1. Ảnh hưởng xấu:

- Gốc tự do có thể dễ dàng phản ứng với các thành phần của tế bào, qua đó các gốc tự do gây ra sự rối loạn hoạt động bình thường của tế bào, phá hủy tế bào và đẩy nhanh quá trình lão hóa tự nhiên của cơ thể.

- Nhiều nghiên cứu khoa học cho thấy sự liên quan của các gốc tự do đối với sự hình thành một số bệnh lý bao gồm:

+ Bệnh lý ở hệ thần kinh trung ương như: Bệnh alzheimer, các chứng mất trí nhớ, bệnh parkinson.

+ Bệnh lý tim mạch do tắc động mạch gây ra.

+ Rối loạn viêm và hệ thống miễn dịch: các bệnh tự miễn thường gặp như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ.

+ Gốc tự do còn là tác nhân gây đột biến gen khi tấn công vào các ADN và tấn công vào các tổ chức màng, các chất sinh học trong tế bào, góp phần làm tăng nguy cơ ung thư và làm cho bệnh ung thư nặng nề thêm.

+ Đục thủy tinh thể và chứng suy giảm thị lực liên quan đến tuổi tác và ảnh hưởng xấu của gốc tự do.

+ Thay đổi về ngoại hình do sự lão hóa gây ra như da mất độ căng bóng, kém đàn hồi, xuất hiện nhiều nếp nhăn nheo, tóc bạc, rụng tóc, móng tay yếu.

+ Liên quan tới bệnh lý đái tháo đường ở người già.

2. Ảnh hưởng tích cực:

Bên cạnh những ảnh hưởng xấu đến cơ thể thì sự hình thành các gốc tự do nội sinh ở mức độ cho phép, cũng rất cần thiết cho cơ thể, giúp cho việc tổng hợp và phân hủy các chất trong quá trình chuyển hóa tế bào.

LÀM THẾ NÀO ĐỂ HẠN CHẾ GỐC TỰ DO?

- Chế độ ăn uống khoa học, vừa chừng: Bổ sung vừa đủ các chất dinh dưỡng có tác dụng chống oxy hóa như vitamin A, vitamin E, vitamin C, beta caroten, selen... các chất có nhiều trong hoa quả mọng, rau xanh...

- Hạn chế tối đa các chất không tốt cho cơ thể như:  hút thuốc, đồ ăn có nhiều dầu mỡ, chiên nướng, bia rượu, nước uống có gas, đồ lên men chua sinh hơi...

- Tránh căng thẳng stress: Hạn chế những suy nghĩ tiêu cực, lo âu...

- Tập luyện bền bỉ.

Chọn các bài tập phù hợp cho chính mình. Nên theo các môn thiền định, yoga, dưỡng sinh, hoặc tập các môn thể dục, thể thao theo sở thích nhưng phải phù hợp với độ tuổi, giới và bệnh nền.

- Học cách suy nghĩ tích cực, yêu đời, xả stress để tránh hình thành gốc tự do.

- Ngủ đủ giấc: Ngủ đủ từ 7 - 8 giờ mỗi ngày giúp hạn chế nguy cơ hình thành các gốc tự do.

- Tránh tiếp xúc thường xuyên với môi trường độc hại, ô nhiễm môi trường, ăn uống  thực phẩm sạch, nước sạch...

- Thay đổi tư thế thường xuyên, trong khi phải làm việc quá lâu ở một tư thế theo tính chất nghề nghiệp.

- Sinh hoạt tổ, nhóm, câu lạc bộ văn hóa văn  nghệ, thể thao... đem lại niềm vui, tiếng cười sảng khoái, tốt cho sức khỏe.

Tóm lại, tất cả những yếu tố tác động nêu trên sẽ giúp bạn giải phóng bớt các gốc tự do, đưa cơ thể trở về trạng thái cân bằng khỏe mạnh.

8 LOẠI THỰC PHẨM TỐT NHẤT, CÓ TÁC DỤNG ĐIỀU HÒA GỐC TỰ DO

1- Nước chè.

2- Ớt chuông đỏ (ớt ngọt).

3- Cà chua.

4- Cà rốt.

5- Quả việt quất [còn có tên là quả Thanh dâu (Blueberry) có màu xanh đen, trồng nhiều ở vùng Bắc Mỹ].

6- Quả lựu.

7- Quả dâu tây.

8- Ca cao.

Các bạn lưu ý: nên dùng vừa đủ và dùng thường xuyên.

Bác sĩ:  Bùi vũ khúc